Điều kiện hoạt động và các tình huống áp dụng của bộ dò tia lửa
Máy dò tia lửa chủ yếu được sử dụng để phát hiện và phòng ngừa tia lửa, các hạt nóng trong môi trường dễ cháy nổ, điều kiện hoạt động của nó thường có các đặc điểm sau:
1. Ngành và bối cảnh áp dụng
-
Gia công gỗ:Môi trường bụi gỗ được tạo ra trong các quy trình như cưa gỗ, bào, mài, đánh bóng.
-
Gia công kim loại:Tia lửa kim loại hoặc các hạt nóng được tạo ra trong quá trình hàn, cắt, đánh bóng.
-
Gia công thực phẩm:Môi trường bụi dễ cháy như ngũ cốc, đường bột, tinh bột (ví dụ: các khâu nghiền, vận chuyển).
-
Hóa chất/Dược phẩm:Các dây chuyền sản xuất bụi dễ nổ như nhựa, bột hóa chất.
-
Ngành dệt may:Các khu vực tập trung bụi sợi (ví dụ: quy trình mở bông, chải).
-
Thu hồi xử lý:Nguy cơ tia lửa được tạo ra trong quá trình nghiền, phân loại chất thải.
-
Hệ thống vận chuyển khí nén:Bụi di chuyển nhanh trong đường ống có thể gây ra cháy do ma sát sinh nhiệt.
2. Điều kiện hoạt động điển hình
-
Nồng độ bụi cao:Bụi dễ cháy lơ lửng đạt đến giới hạn dưới của sự nổ (ví dụ: bụi gỗ ≥20g/m³).
-
Tốc độ dòng khí nhanh:Tốc độ gió trong đường ống vận chuyển khí nén thường là 15-30m/s, tia lửa dễ dàng lan truyền theo dòng khí.
-
Nguồn nhiệt độ cao:Ma sát thiết bị, phóng điện tĩnh điện hoặc nguồn lửa bên ngoài tạo ra tia lửa (nhiệt độ có thể đạt trên 500℃).
-
Không gian kín/bán kín:Ví dụ: đường ống khử bụi, thiết bị tách ly tâm, kho chứa, tia lửa có thể gây ra phản ứng dây chuyền.
3. Yêu cầu môi trường
-
Khoảng nhiệt độ:Máy dò thường chịu được -20℃~60℃ (cấp công nghiệp), các loại đặc biệt có thể đạt được cao hơn.
-
Khoảng độ ẩm:Độ ẩm tương đối ≤95% (không ngưng tụ), cần thiết kế chống ẩm.
-
Chứng nhận chống nổ:Cần đáp ứng tiêu chuẩn ATEX, IECEx hoặc GB (ví dụ: bảo vệ chống cháy nổ Ex tD).
-
Khả năng chống nhiễu:Tránh báo động sai (ví dụ: tránh nguồn nhiễu như ánh sáng hồ quang, đèn flash).
3. Yêu cầu môi trường
-
Khoảng nhiệt độ:Máy dò thường chịu được -20℃~60℃ (cấp công nghiệp), các loại đặc biệt có thể đạt được cao hơn.
-
Khoảng độ ẩm:Độ ẩm tương đối ≤95% (không ngưng tụ), cần thiết kế chống ẩm.
-
Chứng nhận chống nổ:Cần đáp ứng tiêu chuẩn ATEX, IECEx hoặc GB (ví dụ: bảo vệ chống cháy nổ Ex tD).
-
Khả năng chống nhiễu:Tránh báo động sai (ví dụ: tránh nguồn nhiễu như ánh sáng hồ quang, đèn flash).
4. Điểm mấu chốt vị trí lắp đặt
-
Trong đường ống:Cách nguồn tia lửa tiềm ẩn (ví dụ: máy nghiền) 5-10 mét phía hạ lưu, đảm bảo tia lửa chưa tắt.
-
Lối vào bộ lọc bụi:Ngăn chặn tia lửa đi vào bộ lọc bụi gây nổ.
-
Chỗ ngoặt/thay đổi đường kính:Tia lửa dễ dàng được phát hiện hơn do quán tính.
-
Tránh bị che khuất:Đảm bảo tầm nhìn của máy dò bao phủ toàn bộ mặt cắt đường ống.
5. Hệ thống liên động
-
Bộ phận chữa cháy:Kích hoạt hệ thống phun nước, CO2 hoặc khí trơ để chữa cháy.
-
Bảo vệ ngừng máy:Tắt quạt hoặc cách ly thiết bị ở đoạn nguy hiểm.
-
Tín hiệu báo động:Báo động bằng âm thanh và ánh sáng hoặc kết nối với hệ thống điều khiển trung tâm.
Những điều cần lưu ý
-
Cần làm sạch cửa sổ quang học định kỳ để tránh bụi che khuất.
-
Tránh lắp đặt ở những vị trí rung động mạnh để tránh kích hoạt nhầm.
-
Việc lựa chọn máy dò tia lửa cần phải phù hợp chặt chẽ với đặc tính bụi, thông số dòng khí và yêu cầu cấp độ an toàn của điều kiện hoạt động cụ thể, thường cần thiết kế phối hợp với hệ thống chống nổ.
-
Điều chỉnh độ nhạy dựa trên đặc tính bụi (kích thước hạt, điểm cháy).
Bộ dò tia lửa,Bộ phận dò tìm và dập tắt tia lửa